Quy định về thủ tục xin giấy phép xây dựng tạm mới nhất tại Hà Nội

xin-giay-phep-xay-dung-tam

1. Giấy phép xây dựng tạm là gì?

Giấy phép xây dựng tạm là một loại giấy phép xây dựng được cấp để xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo thời hạn thực hiện quy hoạch xây dựng.

Công trình xin giấy phép xây dựng tạm có thời hạn 5 năm, Nếu hết thời hạn tồn tại, nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch mà chủ đầu tư có nhu cầu thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại. Khi đó bạn cần phải làm thủ tục hồ sơ xin gia hạn công trình xây dựng tạm.

mau-giay-phep-xay-dung-tam

Mẫu giấy phép xây dựng tạm

2. Cấp giấy phép xây dựng tạm cho những công trình nào?

Theo khoản 3 Điều 62 Luật Xây dựng thì khi xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.

Cũng tại Điều 5 Thông tư  số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì:

“Điều 5. Giấy phép xây dựng tạm quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 12/CP

  1. Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện.
  2. Căn cứ tính chất, đặc điểm và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng của từng khu vực, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
  3. Trong nội dung giấy phép xây dựng tạm phải ghi rõ thời gian được phép tồn tại của công trình, hết thời hạn quy định trong giấy phép xây dựng tạm nếu Nhà nước chưa giải phóng mặt bằng thì công trình được phép tồn tại cho đến khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch, khi đó chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
  4. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tạm như quy định đối với các công trình xin cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 23 Nghị định 12/CP.
  5. Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch áp dụng theo quy định hiện hành; riêng phần xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm thì không được bồi thường.”

3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tạm?

– Sở Xây dựng là cơ quan có thẩm quyền quyết định

– Phòng quản lý – cấp giấy phép xây dựng – Sở Xây dựng Hà Nội là cơ quan trực tiếp thực hiện.

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng bao gồm:

  • Công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Quy định tại Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN03:2009/BXD)
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng Nhóm  A, B (quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 11/02/2009 của Chính phủ);
  • Công trình có yếu tố vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình di tích lịch sử – văn hoá; công trình tôn giáo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng di tích theo quy định của Luật Di sản văn hoá;
  • Công trình tượng đài, tranh hoành tráng xây dựng mới; biệt thự thuộc sở hữu nhà nước;
  • Các công trình, nhà ở riêng lẻ trên các tuyến phố, trục đường phố quy định tại Phụ lục I Quy định kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của UBND Thành phố Hà Nội.

co-quan-co-tham-quyen-cap-giay-phep-xay-dung-tam

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tạm

4. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm

a. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu;

– Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/20.

b. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu;

– Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;

– Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;

– Các bản vẽ hiện trạng kiến trúc, kết cấu công trình; kết cấu công trình; kết quả thẩm tra kết cấu công trình hiện trạng và thiết kế sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị hiện trạng bên trong công trình do một đơn vị tổ chức tư vấn có đủ năng lực thực hiện (trong trường hợp sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình).

c. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm đối với công trình

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu;

– Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Hai bộ bản vẽ thiết kế xin giấy phép xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 – 1/200.

CHÚ Ý: Tùy từng trường hợp phải bổ sung tài liệu:

Bản kê khai năng lực của tổ chức thiết kế, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế,

Bản sao công chứng chứng chỉ hành nghề của cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế

NGOÀI RA: 

  • Đối với trường hợp công trình của doanh nghiệp, tổ chức:

Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của chủ đầu tư;

  • Đối với công trình thuộc dự án phải được chấp thuận chủ trương đầu tư:

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của người quyết định đầu tư;

  • Đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng:

Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở của chủ đầu tư; văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (nếu có).

  • Đối với công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật:

Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật của chủ đầu tư kèm theo văn bản thẩm định thiết kế bản vẽ thi công.

  • Đối với công trình có quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn lớn hơn 250m2:

Đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế hoặc chứng chỉ hành nghề của cá nhân tư vấn thiết kế.

  • Đối với công trình xây xen:

Phải có mặt bằng, mặt cắt hiện trạng công trình tỷ lệ 1/100-1/200 thể hiện rõ các thành phần kết cấu riêng, chung với các công trình liền kề và giải pháp gia cố, chống đỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện.

Chủ đầu tư phải có văn bản cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra;

  • Đối với trường hợp phải phá dỡ công trình cũ để xây dựng công trình mới:

Phải có phương án phá dỡ công trình do tổ chức tư vấn đủ năng lực lập kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư (đối với công trình của tổ chức, doanh nghiệp) hoặc được chủ đầu tư ký xác nhận (đối với nhà ở riêng lẻ hoặc công trình tôn giáo);

  • Đối với nhà thuê:

Phải có hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận, uỷ quyền hợp pháp của chủ sở hữu nhà cho người thuê thực hiện việc xin giấy phép xây dựng và đầu tư xây dựng công trình;

  • Đối với trường hợp xây dựng trên đất của người có quyền sử dụng đất hợp pháp:

Phải có hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật.

  • Đối với trường hợp nhà, đất đã được thế chấp:

Phải có hợp đồng thế chấp và văn bản chấp thuận của tổ chức, cá nhân nhận thế chấp nếu trong hợp đồng không có thoả thuận khác.

  • Đối với công trình được công nhận là di tích lịch sử – văn hoá:

Thực hiện theo quy định của Luật Di sản văn hoá.

  • Đối với công trình tôn giáo:

Phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp quận và  Sở Nội vụ về lĩnh vực tôn giáo;

  • Đối với công trình, nhà ở tại bãi sông ngoài phạm vi bảo vệ đê điều:

Phải có văn bản chấp thuận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;

  • Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao; tổ chức quốc tế; công trình có nguy cơ cháy nổ;

Công trình có tác động đến vệ sinh môi trường: phải có văn bản chấp thuận, thoả thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo quy định của pháp luật.

Số lượng hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm: 01 (một) bộ hồ sơ.

ho-so-xin-giay-phep-xay-dung-tam

Quy định hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm

5. Các bước xin giấy phép xây dựng tạm

  • Bước 1:

Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tạm tại Sở Xây dựng.

  • Bước 2:

Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ xin phép xây dựng đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin phép xây dựng, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết).

Khi xem xét hồ sơ xin phép xây dựng, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

Sau hai lần bổ sung, hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.

  • Bước 3:

Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.

  • Bước 4:

Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành, căn cứ quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quy mô công trình, chiều cao tối đa, thời gian được phép tồn tại của công trình tại vị trí xây dựng công trình và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng tạm.

Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép xây dựng, Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng tạm cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

Nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Sở Xây dựng có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

cac-buoc-lam-ho-so-xin-giay-phep-xay-dung-nha-o

Quy trình các bước xin giấy phép xây dựng tạm

6. Thời gian giải quyết hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm

– 15 ngày làm việc với nhà riêng lẻ

–  20 ngày làm việc với các công trình khác

Lưu ý: Thời gian trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ

7. Lệ phí xin giấy phép xây dựng tạm

Lệ phí xin giấy phép xây dựng tạm được tính như sau:

–  50.000 vnđ/giấy phép/nhà ở

– 100.000 vnđ/giấy phép/công trình khác

Ngoài ra, nếu khách hàng sử dụng dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói thì lệ phí sẽ được tính cụ thể dựa trên công trình thực tế.

Trên đây là những quy định về thủ tục xin giấy phép xây dựng tạm. Nếu quý khách hàng còn chưa rõ nội dung nào vui lòng liên hệ trực tiếp với dịch vụ xin giấy phép xây dựng của chúng tôi để nhận được lời giải đáp tốt nhất!

Trân trọng./.