Những trường hợp nào không cần xin giấy phép xây dựng?

cong-trinh-khong-can-xin-giay-phep-xay-dung-1

Hiện nay, nhu cầu xây dựng nhà của người dân tăng cao đáp ứng yêu cầu “an cư lạc nghiệp” cho các hộ gia đình. Đặc biệt, trong các đô thị lớn, ngoài hệ thống chung cư từ dành cho người thu nhập thấp đến cao cấp, nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà mặt đất cũng tăng nhanh đáng kể. Đi kèm với hoạt động xây dựng là các thủ tục pháp lý đòi hỏi phải tiến hành trước khi khởi công xây dựng công trình. Trong đó, không thể không kể đến thủ tục xin giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, còn khá nhiều người bỡ ngỡ và chưa hiểu hết về thủ tục pháp lý này. Rất nhiều khách hàng gọi điện cho chúng tôi để hỏi về hồ sơ, thủ tục, các bước… xin giấy phép xây dựng, công trình nào không cần xin giấy phép xây dựng? Vì vậy, để Quý khách hàng xác định được nhà mình có thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng hay không, chúng tôi xin đưa ra những trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng.

cong-trinh-khong-can-xin-giay-phep-xay-dung

Trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng

Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng (được miễn giấy phép xây dựng):

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
Nếu nhà bạn thuộc một trong những trường hợp trên thì không cần xin giấy phép xây dựng. Ngược lại, nếu không thuộc các trường hợp kể trên, bạn phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng nhà để đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
cong-trinh-khong-can-xin-giay-phep-xay-dung-1
Các trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng
Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý, dù công trình thuộc trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng nhưng trước khi thi công, bạn vẫn phải có trách nhiệm báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng để cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương theo dõi, lưu hồ sơ.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu đã nêu, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

ho-so-xin-giay-phep-xay-dung

Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng

Trình tự xin cấp giấy phép xây dựng

– Chủ đầu tư nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định, kiểm tra thực địa và xác định các giấy tờ còn thiếu hoặc cần chỉnh sửa để thông báo cho chủ đầu tư bổ sung hoàn chỉnh.
– Nếu vẫn chưa đáp ứng đủ yều cầu thì cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Nếu sau 02 lần mà hồ sơ vẫn chưa đúng điều kiện thì có thể xem xét việc không cấp giấy phép xây dựng
– Thời gian cấp giấy phép xây dựng: Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp đến hạn nói trên, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.

Chủ đầu tư căn cứ thời gian ghi trong giấy hẹn để đến nhận hồ sơ và nộp lệ phí, giấy phép xây dựng có hiệu lực 01 năm và có thể xin gia hạn 06 tháng.

Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp giấy phép xây dựng không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp phép.

Như vậy, chúng tôi đã cung cấp đến bạn các trường hợp không cần xin giấy phép xây dựng. Ngoài ra, nếu nhà bạn thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, chúng tôi cũng đã hướng dẫn hồ sơ, thủ tục tiến hành xin giấy phép xây dựng. Nếu bạn còn băn khoăn về các vấn đề liên quan đến xin phép xây dựng, vui lòng liên hệ trực tiếp dịch vụ xin giấy phép xây dựng qua Hotline: 024 3816 8888 của chúng tôi để được tư vấn cụ thể.