Mật độ xây dựng theo quy chuẩn mới nhất

mật độ xây dựng theo quy chuẩn

Mật độ xây dựng theo quy chuẩn và chiêu cao tối đa công trình luôn là vấn đề được quý gia chủ quan tâm nhất khi chuẩn bị xây dựng. Vì khi xác định được mật độ và chiều cao thì bạn mới có thể triển khai tiếp được các bước thiết kế. Sau đây là bài viết về mật độ xây dựng theo Thông tư 01/2021/TT – BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

Mật độ xây dựng theo quy chuẩn là gì?

Mật độ xây dựng (tiếng Anh là Building Density) là tỉ lệ chiếm đất của các công trình xây dựng chính trên tổng diện tích của khu đất. Tùy theo là mật độ xây dựng gộp hay thuần sẽ được quy định khác nhau.

Mật độ xây dựng theo quy chuẩn là gì?
Mật độ xây dựng theo quy định

Phân loại mật độ xây dựng theo quy định mới nhất

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BXD, mật độ xây dựng gồm mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp.

1. Mật độ xây dựng thuần: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất, không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống,… Chẳng hạn như công trình xây dựng nhà biệt thự.

Phân loại mật độ xây dựng theo quy định mới nhất
Phân loại mật độ xây dựng mới nhất

Lưu ý: Các bộ phận công trình, chi tiết kiến trúc trang trí như: mái đua, mái đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu… đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng cho phép không tính vào diện tích chiếm đất nếu như đảm bảo không gây cản trở lưu thông của người, phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác.

2. Mật độ xây dựng gộp của khu vực đô thị: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất, có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình.

Mật độ xây dựng thuần theo quy chuẩn cho phép

Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng, thiết kế nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập) được quy định trong bảng:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)≤ 90100200300500≥1000
Mật độ xây dựng tối đa (%)1009070605040
Mật độ xây dựng thuần

Ngoài ra yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà phải đáp ứng điều kiện như:

Nếu công trình có chiều cao <46m:

+ Khoảng cách giữa cạnh dài của công trình phải đảm bảo ≥1/2 chiều cao công trình, không được < 7 m.

+ Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo ≥ 1/3 chiều cao công trình, không được <4m.

Nếu cùng một lô đất có các dãy nhà liền kề nếu được quy hoạch cách nhau, khoảng cách giữa cạnh mặt sau của dãy nhà liền kề phải đảm bảo ≥4m.

Nếu công trình có chiều cao ≥46m:

+ Khoảng cách giữa cạnh dài của công trình phải ≥ 25m.

+ Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác đảm bảo ≥ 15 m.

Mật độ xây dựng thuần theo quy chuẩn cho phép
Mật độ xây dựng theo quy chuẩn

Quy định về mật độ xây dựng gộp tối đa

Mật độ xây dựng gộp tối đa được quy định cụ thể như sau:

1. Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%.

2. Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch – nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%.

3. Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên là 5%.

4. Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên chuyên đề là 25%.

5. Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp luật có liên quan, nhưng không quá 5%.

>> Xem thêm: Căn cứ để biết xây dựng ban công theo quy chuẩn xây dựng

Trên đây là giải đáp liên quan đến mật độ xây dựng theo quy chuẩn. Nếu còn băn khoăn, bạn đọc hãy liên hệ chúng tôi theo Hotline để nhận hỗ trợ kịp thời.